SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG TRUNG TÂM Y TẾ ĐẮK GLONG Số: 44 /KH-TTYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Đắk Glong, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
TT | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | ||||||
2023 | 2024 | 2023 | 2024 | 2023 | 2024 | 2023 | 2024 | 2023 | 2024 | 2023 | 2024 | |
Số tiêu chí | 00 | 00 | 19 | 17 | 46 | 48 | 18 | 18 | 00 | 00 | 2.99 | 3.01 |
Tỷ lệ % | 0% | 00 | 22.9% | 20.5% | 55.4% | 57.8% | 21.7% | 21.7% | 00 | 00 |
TT | Tiêu chí | Mức điểm | |
Năm 2023 | Năm 2024 | ||
1 | B1.1 | 2 | 3 |
2 | B2.1 | 2 | 3 |
TT | Nội dung | Kinh phí | Ghi chú |
1 | Tổ chức lớp tập huấn cho CBYT: 05 lớp | 3.000.000 | |
2 | Cử cán bộ đào tạo về QLCL, học tập kinh nghiệm | 15.000.000 | |
3 | Hoạt động nâng cấp cơ sở vật chất, bảng biển | 55.000.000 | |
4 | Hoạt động khen thưởng công tác CTCL(KH Xuất sắc, Công tác CTCL tốt, sáng kiến CTCL) | 5.000.000 | |
5 | Kinh phí cho công tác triển khai, xây dựng đề án CTCL | Khảo sát: 2.000.000 (bao gồm phô tô tài liệu, CTP cho người khảo sát, tổ chức khảo sát) Học tập tham khảo đơn vị khác: 2.000.000 Triển khai thực tiễn: 5.000.000 (mua sắm các dụng cụ cần thiết hỗ trợ) |
|
6 | Hoạt động duy trì 5S thường quy | Hoạt động thường quy cho các khoa LS+ CLS: 5.000.000 Hoạt động khen thưởng, tổ chức hội thi: 5.000.000 |
|
Tổng cộng: Chín mươi bảy triệu đồng | 97.000.000 |
Nơi nhận: - Sở Y tế (thay B/c); - HĐQLCL (T/h); - Các khoa, phòng (T/h); - Trạm Y tế xã (để biết); - Lưu: VT, KHNV(Loan), HĐQLCL. |
TM. HỘI ĐỒNG QLCL CHỦ TỊCH Vũ Xuân Tân GIÁM ĐỐC TTYT |
Mục | Nội dung | Khoa, phòng phụ trách |
A1.1 | Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | Khoa KB-HSCC chủ trì và phụ trách tiểu mục: 10,11,12,23,24,25,26,30,31 Phòng TCH-KT: tiểu mục: 3,4,5,6,7,8,9,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,27,28,29, |
A1.2 | Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | Chủ trì: Khoa KB-HSCC; Phòng TCHC-KT hỗ trợ tiểu mục 18 |
A1.3 | Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | Khoa KB-HSCC |
A1.4 | Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | Chủ trì Khoa KB-HSCC; Phòng KHNV hỗ trợ: tiểu mục 23 |
A1.5 | Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | Khoa KB-HSCC; |
A1.6 | Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | Khoa KB-HSCC; |
A2.1 | Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A2.2 | Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A2.3 | Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A2.4 | Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A2.5 | Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám chữa bệnh trong bệnh viện | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A3.1 | Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN; Phòng HC-KT, Phòng DD |
A3.2 | Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | Khoa KB-HSCC; Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A4.1 | Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều tri. | Khoa KB-HSCC; Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A4.2 | Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | Khoa KB-HSCC; Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN |
A4.3 | Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch | Phòng TCHC-KT |
A4.4 | Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | Phòng TCHC-KT |
A4.5 | Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | Phòng KHNV |
A4.6 | Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng NB và tiến hành các biện pháp can thiệp | Phòng DD Các khoa |
B1.1 | Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực BV | Phòng TCHC-KT |
B1.2 | Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực BV | Phòng TCHC-KT |
B1.3 | Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | Phòng TCHC-KT |
B2.1 | Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | Phòng TCHC-KT |
B2.2 | Nhân viên y tế được nâng cao ký năng, ứng xử, giao tiếp y đức | Phòng TCHC-KT |
B2.3 | Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững nguồn nhân lực. | Phòng TCHC-KT |
B3.1 | Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế. | Phòng TCHC-KT |
B3.2 | Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế. | Phòng TCHC-KT |
B3.3 | Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện | Phòng TCHC-KT |
B3.4 | Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế | Phòng TCHC-KT |
B4.1 | Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai | Phòng TCHC-KT |
B4.2 | Triển khai văn bản của các cấp quản lý | Phòng TCHC-KT |
B4.3 | Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | Phòng TCHC-KT |
B4.4 | Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận | Phòng TCHC-KT |
C1.1 | Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện | Phòng TCHC-KT |
C1.2 | Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ | Phòng TCHC-KT |
C2.1 | Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | Khoa KB-HSCC; Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK, Khoa Nội - Nhi - Nhiễm; Khoa YHCT & PHCN;Phòng KHNV |
C2.2 | Hồ sơ bệnh án được quản lý chắt chẽ, đầy đủ, khoa học | Phòng KHNV |
C3.1 | Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế | Phòng KHNV |
C3.2 | Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn. | Phòng KHNV |
C4.1 | Thiết lập và hoàn thiện hệ thống KSNK | Phòng Điều dưỡng |
C4.2 | Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | Phòng Điều dưỡng |
C4.3 | Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | Phòng Điều dưỡng |
C4.4 | Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | Phòng Điều dưỡng |
C4.5 | Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | Phòng Điều dưỡng |
C4.6 | Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | Phòng Điều dưỡng |
C5.1 | Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật | Phòng KHNV |
C5.2 | Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới | Phòng KHNV |
C5.3 | Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng | Phòng KHNV |
C5.4 | Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị | Phòng KHNV |
C5.5 | Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện | Phòng KHNV |
C6.1 | Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả | Phòng Điều dưỡng |
C6.2 | Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị | Phòng Điều dưỡng |
C6.3 | Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện | Phòng Điều dưỡng |
C7.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | Phòng Điều dưỡng |
C7.2 | Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | Phòng Điều dưỡng |
C7.3 | Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện | Phòng Điều dưỡng |
C7.4 | Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý | Phòng Điều dưỡng |
C7.5 | Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện | Phòng Điều dưỡng |
C8.1 | Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh | Khoa XN & CĐHA |
C8.2 | Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm | Khoa XN & CĐHA |
C9.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C9.2 | Bảo đảm cơ sở vật chất khoa dược | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C9.3 | Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C9.4 | Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C9.5 | Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C9.6 | Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả | Phòng Dược - TTB - VTYT |
C10.1 | Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học | Phòng KHNV |
C10.2 | Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động BV và các giải pháp nâng cao CL KCB | Phòng KHNV |
D1.1 | Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện | Phòng KHNV |
D1.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch chất lượng bệnh viện | Phòng KHNV |
D1.3 | Xây dựng văn hóa chất lượng | Phòng KHNV |
D2.1 | Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh | Phòng KHNV |
D2.2 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục | Phòng KHNV |
D2.3 | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa | Phòng KHNV |
D2.4 | Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ | Phòng KHNV |
D2.5 | Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã | Phòng KHNV |
D3.1 | Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện | Phòng KHNV |
D3.2 | Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | Phòng KHNV |
D3.3 | Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện | Phòng KHNV |
E1.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK |
E1.2 | Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK |
E1.3 | Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF | Khoa Ngoại - CSSKSS - LCK |
E2.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa | Khoa Nội - Nhi - Nhiễm |
Tổng điểm |
Stt | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa, phòng thực hiện | Khoa, phòng phối hợp | Kết quả | Đạt/ không đạt | |||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch CTCL năm 2024 | x | Các khoa, phòng | KHNV, HĐ QLCL, tổ QLCL | Bản kế hoạch CTCL năm 2024 của các khoa, phòng | Đạt | |||
2 | Hoàn thiện, trình Giám đốc phê duyệt ban hành | x | KHNV, HĐ CTCL | Các khoa phòng | Bản kế hoạch CTCL năm 2024 của các khoa, phòng được Giám đốc phê duyệt | Đạt | |||
3 | Sơ kết Kế hoạch CTCL năm 2024 | x | x | x | Các khoa, phòng | KHNV, HĐ QLCL, tổ QLCL | Bản báo cáo kết quả CTCL năm 2024 các quý | Đạt | |
4 | Tổng kết Kế hoạch CTCL năm 2024 | x | Các khoa, phòng | KHNV, HĐ QLCL, tổ QLCL | Bản Báo cáo kết quả CTCL năm 2024 | Đạt |
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Bộ phận thực hiện | Bộ phận phối hợp | Biện pháp thực hiện | Mục tiêu đầu ra | ||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |||||||
I | Xây dựng kế hoạch CTCL năm 2024 tại tất cả các khoa điều trị. Kiện toàn hệ thống quản lý chất lượng: - Kiện toàn lại thành viện hội đồng Quản lý chất lượng - Kiện toàn lại thành viên Mạng lưới quản lý chất lượng - Kiện toàn các tổ, chuyên trách trực thuộc HĐ QLCL. |
x | Phòng KHNV, Hội đồng QLCL | Các khoa, phòng | -Yêu cầu các khoa xây dựng kế hoạch CTCL năm 2024. - Rà soát lại thành viên HĐ QLCL, thành viên mạng lưới QLCL, các tổ, chuyên trách trực thuộc HĐ QLCL. - Bổ sung thành viên mới nếu có thay đổi về nhân sự. -Trình lãnh đạo ban hành quyết định kiện toàn. - Cử thành viên Hội đồng, Mạng lưới QLCL, các Tổ, Chuyên trách đi đào tạo về QLCL khi có lớp. |
- Có kế hoạch CTCL của các khoa, đơn vị - Có QĐ kiện toàn thành viên HĐ QLCL, thành viên mạng lưới, tổ QLCL |
||||
II | Duy trì hoạt động 5S tại tất cả các khoa, phòng trực thuộc Trung tâm Y tế, phát động phong trào thi đua 5S lồng ghép trong chương trình thi đua, khen thưởng của đơn vị. | x | x | Phòng Điều dưỡng | Các khoa, phòng TYT xã | - Xây dựng kế hoạch tập huấn 5S cho toàn thể các khoa/phòng/TYT. - Rà soát các vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện 5S tại các khoa/phòng/TYT. -Phối hợp các khoa/phòng/TYT đề xuất giải pháp nâng cao chát lượng triển khai 5S hiệu quả. |
Có KH tập huấn 5S và danh sách tham dự tập huấn. Có KH triển khai hoạt động 5S với nội dung cụ thể và bảng kiểm đánh giá kết quả thực hiện. |
|||
III | Thực hiện 03 đề án cải tiến chất lượng: + Tại Phòng KHNV: Đề án: “Nâng cao chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án tại các khoa Lâm sàng” + Tại Phòng Điều dưỡng: Đề án: “Duy trì 5S tại các khoa lâm sàng sau khi thay đổi mô hình KCB” + Tại Khoa Dược: Đề án: “Nâng cao chất lượng quản lý thuốc tại các khoa lâm sàng” |
x | x | x | Phòng KHNV, tổ QLCL | Khoa KB-HSCC, Phòng Điều dưỡng, phòng KHNV | - Xây dựng 03 đề án: Khoa Khoa Dược: Đề án 1 Phòng KHNV: Đề án 2 Phòng DD: Đề án 3. |
- Có Đề án - Đánh giá đầu ra đề án |
||
IV | thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật đạt từ mức 3 trở lên. |
x | x | x | x | Khoa Ngoại – CSSKSS - LCK | Phòng KHNV, HĐ QLCL | - Duy trì thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật ban hành theo Quyết định số 7482/QĐ-BYT ngày 18/12/2018 của Bộ Y tế. - Thực hiện giám sát định kỳ: 01 tháng/lần. - Định kỳ hàng quý đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật. |
Báo cáo đánh giá đạt từ mức 3 trở lên và đạt tất cả các tiêu chí bắt buộc. | |
V | Thiết lập lại hệ thống báo cáo sự cố y khoa, trên 90% các khoa lâm sàng thực hiện nghiêm việc phòng ngừa và báo cáo sự cố y khoa theo quy định. |
x | x | x | x | Phòng KHNV, HĐ QLCL | Các khoa, phòng | -Triển khai thông tư 43/TT/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa trong KCB và quy định của Trung tâm về quản lý, báo cáo sự cố y khoa. - Rà soát lại việc ghi chép các biểu mẫu liên quan đến báo cáo sự cố y khoa theo quy định. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo sự cố y khoa trong đơn vị. |
-Có triển khai tập huấn thông tư 43/TT/2018/TT-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ Y tế. - Có báo cáo sự cố y khoa tại đơn vị định kỳ 6 tháng. |
|
Stt | Tiêu chí | Tiểu mục cần đánh giá, cải thiện để đạt theo mức yêu cầu của kế hoạch | Chịu trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả đầu ra | Kết quả thực hiện | ||
Đạt | Không | Lý do | ||||||
1 | A1.1 (M4) Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | 1/Chưa cập nhật sơ đồ Trung tâm theo tình hình thực tế như sơ đồ Trung tâm chưa thay đổi lại theo tình hình đơn vị. |
Phòng TCHC – Kế toán làm đầu mối: Khảo sát hệ thống bảng biểu tại đơn vị, lên dự toán, đề xuất lãnh đạo | Trước ngày 01/05/2024 | ||||
2 | A1.2 (M4) Người bệnh, người nhà người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật |
1/Quyết định ban hành quy trình khám sàng lọc bệnh truyền nhiễm chưa cập nhật các hướng dẫn mới, sơ đồ ghi chú chưa chi tiết và một số sơ đồ dán tại các bộ phận sàng lọc đã mờ do thời tiết. 2/ Một số ghế chờ có hư hỏng, không sử dụng được |
1/ Phòng KHNV làm đầu mối trên cơ sở các hướng dẫn và quy định mới phối hợp cùng khoa KB-HSCC, Khoa NNN thống nhất quy trình, biên soạn ban hành và phát về cho các khoa, phòng. 2/ Khoa KB-HSCC làm đầu mối phối hợp cùng phòng HC-KT khảo sát lại toàn bộ ghế chờ để đề xuất mua bổ sung, sửa chữa hoặc thanh lý ghê hư hỏng nếu có. |
Trước ngày 30/04/2024 Lưu lại đủ bằng chứng đã cung cấp ghế chờ cho khu vực KB |
||||
3 | A1.5 (M4) Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | Một số khoa chưa dán “Quy định về hội chẩn người bệnh, trong đó có hội chẩn người bệnh nặng được BGĐ phê duyệt” | - Phòng KHNV làm đầu mối cập nhật lại quy trình hội chẩn người bệnh và trình BGĐ phê duyệt. - Tổ chức tập huấn, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ thực hiện quy trình hội chẩn người bệnh đã được ban hành |
Trước ngày 30/04/2024 | ||||
4 | A3.2 (M4) Người bệnh được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng, ngăn nắp | Trong năm có tổ chức giới thiệu và tập huấn phương pháp 5S cho Nhân viên | Phòng DD làm đầu mối tổ chức tập huấn và triển khai áp dụng 5S trong đơn vị |
Tập huấn trước 30/05/2024 Triển khai thực hành 5S tại ít nhất 3 KP trong đơn vị Báo cáo đánh giá trước 30/6/2024 |
||||
A4.1. Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | Cập nhật bổ sung phiếu tóm tăt thông tin điều trị cho một số bệnh thường gặp tại khoa, sử dụng dễ hiểu cho người bệnh | Phòng KHNV làm đầu mối phối hợp cùng các khoa KB-HSCC, Nội – Nhi – Nhiễm, N-CSSKSS – LCK đẻ xây dựng, bổ sung phiếu tóm tăt thông tin điều trị | Trước 30/06/2024 | |||||
5 | A4.6 (M4) Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng NB và tiến hành các biện pháp can thiệp | Xây dựng kế hoạch CTCL dựa trên bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết. Tiến hành cải tiến chất lượng theo kế hoạch và có bằng chứng cho sự thay đổi |
Tổ QLCL làm đầu mối đáng giá, khảo sát và thông báo kết quả -XD KH thực hiện CTCL -Đánh giá và nêu ra sự thay đổi sau cải tiến |
Trước ngày 15/07/2024 | ||||
6 | B2.1 (M4) Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | - Có tổ chức các hội thi tay nghề giỏi cho ít nhất hai chức danh trở lên: bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ, quản lý... | Phòng HC-KT làm đầu mối tổ chức thi/kiểm tra tay nghề cho ít nhất 3 chức danh. | Trước 20/09/2024 | ||||
7 | C2.1 (M4) Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | Hồ sơ bệnh án được lập sau khi vào viện trong vòng 36 giờ (hoặc 24 giờ với người bệnh cấp cứu), bảo đảm đầy đủ các thông tin cơ bản cần thiết và hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo quy định. Bệnh án có nội dung không đọc được chữ viết | -Phòng KHNV làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra Hồ sơ bệnh án tại các khoa phòng và HSBA khi về lưu trữ tại phòng KHNV | Trước ngày 30/06/2024 | ||||
8 | C5.3 (M3) Áp dụng hướng dẫn QTKT KCB và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng | 1/Cập nhật bổ sung bộ tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh” 2/ Xây dựng bảng kiểm giám sát việc tuân thủ các QTKT cho một số QTKT thường quy (xác định 5 QTKT thường quy để đánh giá) 3/Có báo cáo giám sát việc tuân thủ 4/Công bố báo cáo việc tuân thủ các QTKT cho nhân viên |
- Phòng KHNV-PDD phối hợp là đầu mối trong việc cập nhật, xây dựng, bổ sung bộ tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh”, xây dựng bảng kiểm giám sát việc tuân thủ - Phòng DD – KHNV tiến hành giám sát đánh giá tuân thủ của NVYT |
Cập nhật Bổ sung trước ngày 30/4/2024 |
||||
9 | C5.4 (M3) Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị | Cập nhật bổ sung bộ tài liệu “ HƯớng dẫn chẩn đoán và điều trị” | Phòng KHNV là đầu mối cùng các khoa lâm sàng xây dựng và bổ sung “ HƯớng dẫn chẩn đoán điều trị” | Trước ngày 30/08/2024 | ||||
10 | C5.5 (M3) Áp dụng các chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện | 1/Có quy định về việc áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 2/Theo dõi việc tuân thủ và có báo cáo giám sát về việc tuân thủ |
Phòng KHNV là đầu mối tham mưu về việc: Ban hành quy định về việc áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị. Xây dựng bảng kiểm giám sát đánh giá tuân thủ hướng dẫn, phác đồ điều trị của các khoa lâm sàng Thực hiện giám sát việc tuân thủ và có báo cáo giám sát |
Ban hành quy định trước 30/4/2024 | ||||
11 | C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học | Có đề tài NCKH cho năm 2024 (hoặc phối hợp NCKH) | Phòng KHNV là đầu mối triển khai việc đăng ký đề tài NCKH của tất cả các khoa/phòng | Đăng ký đề tài trước 30/42024 | ||||
12 | C10.2 Áp dụng kết qura NC vào CTCL KCB và nâng cao hoạt động đơn vị | 1/ Có KH và lộ trình triển khai áp dụng các kết quả NC/sáng kiến để cải tiến Chất lượng KCB | Phòng KHNV làm đầu mối xây dựng kế hoạch, lộ trình ứng dụng, nghiên cứu tại TT và giám sát các đơn vị thực hiện | Có đủ các sáng kiến, báo cáo thực hiện tại TT (có danh mục báo cáo, sáng kiến đã nghiệm thu và được đánh giá) trước 20/9/2024 |
|
|||
13 | D2.1 phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh | [1] Giường chuyên dùng cho hồi sức cấp cứu có hệ thống báo gọi [2] Có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu và các giường có người bệnh chăm sóc cấp I. [3] Đề nghị làm biển báo hướng dẫn người bệnh cách gọi NVYT trong trường hợp khẩn cấp |
Các khoa lâm sàng rà soát lại hệ thống chuông báo tại giường cấp cứu, bảng biển hướng dẫn tại giường Phòng HCKT làm đầu mối tổng hợp đề xuất xuất các khoa đê mua sắp, sửa chữa và lắp đặt |
Trước ngày 30/6/2024 | ||||
14 | D2.3. [3] Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa | [1] Có xây dựng bảng kiểm đánh giá việc tuân thủ cho ít nhất 5 quy trình kỹ thuật thường quy [2] Có kiểm tra (định kỳ thường xuyên hoặc đột xuất) việc tuân thủ quy trình kỹ thuật theo các bảng kiểm đã xây dựng, có biên bản kiểm tra lưu trữ. [3] Có ghi lại và có báo cáo các hành vi đã xảy ra trên thực tế, có thể gây ra hậu quả nhưng được phát hiện và ngăn chặn kịp thời (là các sự cố “gần như sắp xảy ra”. |
Phòng KHNV, Phòng ĐD chịu trách nhiệm triển kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ thực hành. | Báo cáo theo kết quả kiểm tra, đánh giá trong năm trước ngày 20/10/2024 |
||||
15 | D2.4. [3] Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ | [1] Có xây dựng quy định/quy trình về xác nhận và khẳng định đúng người bệnh, đúng loại dịch vụ sẽ cung cấp cho người bệnh trước khi tiến hành các dịch vụ chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật, thủ thuật. [2] Có xây dựng quy định về việc xác nhận bàn giao đúng người bệnh giữa các nhân viên y tế. [3] Có xây dựng các bảng kiểm để thực hiện kiểm tra, đối chiếu người bệnh và dịch vụ cung cấp. |
[1] Tổ QLCL làm đầu mối chỉ đạo các khoa phòng liên quan thực hiện xây dựng quy trình, bảng kiểm như khoa CĐHA - phần chẩn đoán; Phòng KHNV - Điều trị, phẫu thuật; Phòng ĐD – bàn giao đúng người bệnh. | Tham mưu ban hành tài liệu và giám sát kết quả triển khai tại bệnh viện. Báo cáo trước ngày 30/9/2024 | ||||
16 | D2.5. [3] Phòng ngừa nguy cơ trượt ngã | [1] Có tiến hành rà soát tổng thể ít nhất 1 lần trong 1 năm và lập danh sách các vị trí có nguy cơ trượt ngã do thiết kế, do cơ sở hạ tầng không đồng bộ hoặc xuống cấp hoặc do lý do bất kỳ khác dẫn tới nguy cơ trượt ngã. [2] Giường bệnh cho người bệnh có nguy cơ trượt ngã cao (trẻ em, người bị tổn thương thần kinh…) có thanh chắn phòng người bệnh trượt ngã. [3] Có bản danh sách thống kê những người bị trượt ngã (kể cả tự tử) tại bệnh viện trong năm, phân theo các mức độ hậu quả như tử vong; gãy chân, tay; chấn thương sọ não; chấn thương phủ tạng; chảy máu… |
[1] Phòng KHNV đầu mối - Rà soát và thống kê các vị trí trơn, trượt ngã tại bệnh viện và có thực hiện khắc phục các vị trí trên. - Cải tiến thanh chắn giường bệnh tại một số khoa yêu cầu. [2] Phòng QLCL theo dõi, tổng hợp và cùng các đơn vị xử lý sự cố xảy ra. |
Báo cáo trước 30.8/2024 | ||||
17 | D3.2. [3] Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | Có bản tổng hợp danh sách các chỉ số chất lượng (chung của bệnh viện và các khoa/phòng) được theo dõi, giám sát | Phòng QLCL làm đầu mối triển khai thực hiện. | Trước ngày 30/9/2024 |
Stt | Nội dung các chỉ số | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | Khoa, phòng thực hiện | Kết quả |
1 | Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh | ≤ 2 giờ | 01 quý/lần | Khoa Khám bệnh – HSCC | Thời gian khám TB của người bệnh từng quý |
2 | Thời gian năm viện trung bình của tất các bệnh | ≤ 5 ngày | 01 quý/lần | Kế hoạch – Nghiệp vụ | Thời gian nằm viện trung bình từng quý |
3 | Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch | ≥ 85% | 06 tháng/lần | Kế hoạch – Nghiệp vụ | Công suất sử dụng giường bệnh 6 tháng/lần |
4 | Tỷ lệ chuyển viện nội trú | ≤ 4% | 01 quý/lần | Kế hoạch – Nghiệp vụ | Tỷ lệ chuyển viện nội trú từng quý |
5 | Tỷ lệ chuyển viện ngoại trú | ≤ 5 % | 01 quý/lần | Kế hoạch – Nghiệp vụ | Tỷ lệ chuyển viện ngoại trú từng quý |
6 | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú | ≥ 90% | 01 quý/lần | Phòng Điều dưỡng | Tỷ lệ hài lòng người bệnh nội trú từng quý |
7 | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú | ≥ 90% | 01 quý/lần | Phòng Điều dưỡng | Tỷ lệ hài lòng người bệnh ngoại trú từng quý |
8 | Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế | ≥ 85% | 01 quý/lần | Phòng TCHC – Kế toán | Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế từng quý |
9 | Tỷ lệ phẫu thuật loại II trờ lên | ≥ 85% | 01 quý/lần | Khoa Ngoại – CSSKSS – LCK | Tỷ lệ phẫu thuật loại II từng quý |
10 | Tỷ lệ nhiễm khuẩn bênh viện (nhiễm khuẩn vết mổ) | ≤ 5% | 01 quý/lần | Khoa Ngoại – CSSKSS - LCK | Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện (nhiễm khuẩn vết mổ) hàng quý |
Chỉ số 1 | Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh |
Lĩnh vực áp dụng | Phòng khám |
Khía cạnh chất lượng | Hiệu suất |
Thành tố chất lượng | Quá trình |
Lý do lựa chọn | Người bệnh thường phàn nàn về thời gian khám bệnh quá dài, đặc biệt ở bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến trung ương. Thời gian khám bệnh thể hiện mức độ quá tải cũng như trình độ tổ chức khám bệnh. Đo lường thời gian khám bệnh giúp cải thiện sự hài lòng của người bệnh và hiệu suất hoạt động của phòng khám |
Phương pháp tính | Thời gian khám bệnh là thời gian để người bệnh hoàn tất quy trình khám bệnh kể từ khi đăng ký khám cho tới khi nhận được chẩn đoán, đơn thuốc hoặc chỉ định của bác sĩ ở phòng khám |
Tử số | Tổng thời gian khám bệnh của tất cả người bệnh trong kỳ báo cáo |
Mẫu số | Tổng số người bệnh đến khám trong kỳ báo cáo |
Tiêu chuẩn lựa chọn | Tất cả người bệnh có đăng ký khám |
Tiêu chuẩn loại trừ | Những người bệnh không tuân thủ quy trình khám bệnh |
Nguồn số liệu | Thời gian đăng ký và thời gian kết thúc có sẵn trên phần mềm máy tính |
Thu thập và tổng hợp số liệu | Nếu thời gian đăng ký và kết thúc khám bệnh được ghi chép, gánh nặng thu thập và tổng hợp số liệu là không lớn. |
Giá trị của số liệu | Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng khoa KB-HSCC tổng hợp báo cáo số liệu về phòng KHNV để tổng hợp. |
Chỉ số 2 | Thời gian nằm viện trung bình trong tất cả các bệnh |
Lĩnh vực áp dụng | Toàn bệnh viện |
Khía cạnh chất lượng | Hiệu suất |
Thành tố chất lượng | Quá trình |
Lý do lựa chọn | Thời gian nằm viện kéo dài làm tăng chi phí điều trị cho người bệnh. Thời gian nằm viện trung bình đo lường hiệu suất và sự phù hợp trong chăm sóc, điều trị tại các bệnh viện. |
Phương pháp tính | Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo Mẫu số: Tổng số người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo |
Tiêu chuẩn lựa chọn | Tất cả người bệnh có hồ sơ bệnh án điều trị nội trú |
Tiêu chuẩn loại trừ | Người bệnh được từ bệnh viện khác chuyển đến mà tại đó người bệnh đã được điều trị nội trú; Người bệnh được chuyển đến bệnh viện khác mà tại đó người bệnh tiếp tục được điều trị nội trú |
Nguồn số liệu | Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện, báo cáo thống kê Trung tâm |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng |
Chỉ số 3 | Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch |
Khía cạnh chất lượng | Hiệu suất |
Lý do lựa chọn | Công suất sử dụng giường bệnh theo số giường thực tế đo lường chính xác hơn mức độ quá tải bệnh viện, đồng thời, giúp theo dõi những thay đổi trong hoạt động của Trung tâm |
Phương pháp tính | Tử số: Tổng số ngày điều trị nội trú trong kỳ báo cáo *100% Mẫu số: Tổng số giường bệnh thực tế * Số ngày trong kỳ báo cáo |
Nguồn số liệu | Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện |
Tần suất báo cáo | Hàng tháng các khoa báo cáo về phòng KHNV. Hàng quý: Phòng KHNV tổng hợp số liệu từ phòng KHNV báo cáo cho Ban Giám đốc và các khoa điều trị. |
Chỉ số 4 | Tỷ lệ chuyển viện nội trú |
Khía cạnh chất lượng | Hiệu quả |
Lý do lựa chọn | Phần lớn các ca nặng được chuyển lên tuyến trên do Trung tâm không đủ điều kiện và năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn hoặc sai sót của quá trình đánh giá, theo dõi, điều trị người bệnh. |
Phương pháp tính | Tử số: Số lượng người bệnh được bệnh viện chỉ định chuyển lên tuyến trên trong kỳ báo cáo * 100% Mẫu số: Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo |
Nguồn số liệu | Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện |
Tần suất báo cáo | Hàng tháng các khoa báo cáo về phòng KHNV. Hàng quý: Phòng KHNV tổng hợp số liệu từ phòng KHNV báo cáo cho Ban Giám đốc và các khoa điều trị. |
Chỉ số 5 | Tỷ lệ chuyển viện ngoại trú |
Lý do lựa chọn | Phần lớn các ca nặng được chuyển lên tuyến trên do Trung tâm không đủ điều kiện và năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn hoặc sai sót của quá trình đánh giá, theo dõi, điều trị người bệnh. |
Phương pháp tính | Tử số: Số lượng người bệnh được bệnh viện chỉ định chuyển lên tuyến trên trong kỳ báo cáo * 100% Mẫu số: Tất cả người bệnh nội trú trong kỳ báo cáo |
Nguồn số liệu | Bệnh án, sổ vào viện - ra viện - chuyển viện |
Tần suất báo cáo | Hàng tháng các khoa báo cáo về phòng KHNV. Hàng quý: Phòng KHNV tổng hợp số liệu từ phòng KHNV báo cáo cho Ban Giám đốc và các khoa điều trị. |
Chỉ số 6 | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú |
Khía cạnh chất lượng | Hướng đến người bệnh |
Lý do lựa chọn | Hài lòng người bệnh là đầu ra quan trọng của bệnh viện. Mức độ hài lòng của người bệnh còn liên quan đến số lượng người bệnh đến khám và công suất sử dụng giường bệnh trong tương lai. Theo quy định của Bộ Y tế, các bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng của người bệnh |
Phương pháp tính | Tử số: Số người bệnh hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh của Trung tâm * 100 % Mẫu số: Tổng số người bệnh được hỏi |
Tiêu chuẩn lựa chọn | Người bệnh đang chuẩn bị ra viện hoặc đã ra viện |
Tiêu chuẩn loại trừ | Người bệnh đang được điều trị nội trú |
Nguồn số liệu | Khảo sát sự hài lòng của người bệnh |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng. Hàng quý Phòng Điều dưỡng phối hợp với các khoa nội trú tiến hành khảo sát hài lòng người bệnh nội trú, tổng hợp số liệu, nhập dữ liệu lên phần mềm và báo cáo cho Ban Giám đốc. |
Chỉ số 7 | Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú |
Khía cạnh chất lượng | Hướng đến người bệnh |
Lý do lựa chọn | Hài lòng người bệnh là đầu ra quan trọng của bệnh viện. Mức độ hài lòng của người bệnh còn liên quan đến số lượng người bệnh đến khám và công suất sử dụng giường bệnh trong tương lai. Theo quy định của Bộ Y tế, các bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng của người bệnh |
Phương pháp tính | Tử số: Số người bệnh hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh của Trung tâm * 100 % Mẫu số: Tổng số người bệnh được hỏi |
Tiêu chuẩn lựa chọn | Người bệnh đã hoàn tất thủ tục khám và lãnh thuốc và chuẩn bị ra về |
Tiêu chuẩn loại trừ | Người bệnh có chỉ định chuyển viện hoặc chưa haonf thiện thủ tục khám |
Nguồn số liệu | Khảo sát sự hài lòng của người bệnh |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng. Hàng quý Phòng Điều dưỡng phối hợp với khoa KB-HSCC tiến hành khảo sát hài lòng người bệnh nội trú, tổng hợp số liệu, nhập dữ liệu lên phần mềm và báo cáo cho Ban Giám đốc. |
Chỉ số 8 | Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế |
Khía cạnh chất lượng | Hướng đến nhân viên |
Lý do lựa chọn | Hài lòng nhân viên y tế là đầu ra quan trọng của bệnh viện, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh. Theo quy định của Bộ Y tế, các bệnh viện phải thường xuyên đánh giá sự hài lòng của nhân viên y tế. |
Phương pháp tính | Tử số: Số nhân viên y tế hài lòng với công việc trong bệnh viện * 100 % Mẫu số: Tổng số nhân viên y tế. |
Tiêu chuẩn lựa chọn | Toàn bộ nhân viên y tế |
Nguồn số liệu | Khảo sát sự hài lòng của nhân viên y tế |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, Phòng Tổ chức Hành chính – Kế toán phối hợp với các khoa, phòng tiến hành khảo sát sự hài lòng của NVYT, nhập dữ liệu phần mềm, tổng hợp số liệu báo cáo Ban Giám đốc, BCH Công đoàn. |
Chỉ số 9 | Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên |
Lĩnh vực áp dụng | Ngoại khoa |
Khía cạnh chất lượng | Năng lực chuyên môn |
Lý do lựa chọn | Tỷ lệ phẫu thuật loại II cho phép đánh giá sự phù hợp chuyên môn và phân tuyến kỹ thuật, từ đó, có những biện pháp điều chỉnh để tăng cường năng lực tuyến dưới và giảm tải cho tuyến trên. |
Phương pháp tính | Tử số: Số lượng phẫu thuật loại II trở lên được thực hiện trong kỳ báo cáo * 100% Mẫu số: Tổng số phẫu thuật đã thực hiện trong kỳ báo cáo |
Nguồn số liệu | Sổ phẫu thuật, Báo cáo Thống kê Trung tâm, Bảng kiểm kiểm tra. |
Tần suất báo cáo | Hàng tháng khoa Ngoại – CSSKSS – LCK báo cáo về phòng KHNV. Hàng quý phòng KHNV tổng hợp số liệu báo cáo cho Ban Giám đốc Trung tâm. |
Chỉ số 10 | Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ |
Lĩnh vực áp dụng | Ngoại khoa |
Khía cạnh chất lượng | An toàn |
Lý do lựa chọn | Nhiễm khuẩn vết mổ là biến chứng sau phẫu thuật thường gặp. Nhiễm khuẩn vết mổ ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh, kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí điều trị. Bộ Y tế quy định các bệnh viện cần điều tra, ghi chép và theo dõi nhiễm khuẩn bệnh viện, bao gồm nhiễm khuẩn vết mổ |
Phương pháp tính | Tử số: Số người bệnh bị nhiễm khuẩn vết mổ trong kỳ báo cáo * 100% Mẫu số: Tổng số người bệnh được phẫu thuật trong kỳ báo cáo |
Nguồn số liệu | Bệnh án, điều tra về nhiễm khuẩn vết mổ |
Tần suất báo cáo | 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng khoa N-CSSKSS – LCK tổng hợp số liệu báo cáo về phòng KHNV. |
Tác giả: trungtamytedakglong
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn